Việc
xử lý những sự kiện này phụ thuộc vào ứng dụng. Abstract Windowing
Toolkit (AWT) xử lý một vài sự kiện. Môi trường mà các ứng dụng này được
thi hành ví dụ như trình duyệt cũng có thể xử lý các sự kiện khác.
Người lập trình cũng cần phải xử lý những sự kiện nhất định và cần phải
viết hàm xử lý các sự kiện đó.
Ứng
dụng cần đăng ký một hàm xử lý sự kiện với một đối tượng. Hàm xử lý sự
kiện này sẽ được gọi bất cứ khi nào sự kiện tương ứng phát sinh. JDK1.2
làm việc theo mô hình xử lý sự kiện này.
Trong
quy trình này, ứng dụng cho phép bạn đăng ký các phương thức (handler),
hay gọi là listener với các đối tượng. Những handler này tự động được
gọi khi một sự kiện thích hợp phát sinh.
Một
Event Listener lắng nghe một sự kiện nào đó mà một đối tượng đã thiết
lập. Mỗi event listener cung cấp các phương thức xử lý những sự kiện
này. Lớp thi hành listener cần phải định nghĩa những phương thức này. Để
sử dụng mô hình này, bạn làm theo các bước sau:
Ø Cài đặt giao diện listener thích hợp. Cấu trúc như sau:
public class MyApp extends Frame implements ActionListener
Ø Xác định tất cả các thành phần tạo ra sự kiện. Các thành phần có thể là các button, label, menu item, hay window.
Cho ví dụ, để đăng ký một thành phần với listener, ta có thể sử dụng:
exitbtn.addActionListener(This);
Ø Xác
định tất cả các sự kiện được xử lý. Các sự kiện có thể là một
‘ActionEvent’ nếu một button được click hay một ‘mouseEvent’ nếu như
chuột được kéo đi.
Ø Thi hành các phương thức của listener và viết hàm xử lý sự kiện tương ứng với các phương thức.
Lớp sự kiện
|
Mô tả
|
ActionEvent
|
Phát sinh khi một button được nhấn, một item trong danh sách chọn lựa được nhấn đúp (double-click) hay một menu được chọn.
|
AdjustmentEvent
|
Phát sinh khi một thanh scrollbar được sử dụng.
|
ComponentEvent
|
Phát sinh khi một thành phần được thay đổi kích thước, được di chuyển, bị ẩn hay làm cho hoạt động được.
|
FocusEvent
|
Phát sinh khi một thành phần mất hay nhận focus từ bàn phím.
|
ItemEvent
|
Phát sinh khi một mục menu được chọn hay bỏ chọn; hay khi một checkbox hay một item trong danh sách được click.
|
WindowEvent
|
Phát sinh khi một cửa sổ được kích hoạt, được đóng, được mở hay thoát.
|
TextEvent
|
Phát sinh khi giá trị trong thành phần textfield hay textarea bị thay đổi.
|
MouseEvent
|
Phát sinh khi chuột di chuyển, được click, được kéo hay thả ra.
|
KeyEvent
|
Phát sinh khi bàn phím ấn, nhả.
|
BẢNG 1: Các sự kiện khác nhau và mô tả về chúng
|
Các giao diện cần được cài đặt để xử lý một trong số những sự kiện này là:
Ø ActionListener
Ø AdjustmentListener
Ø ComponentListener
Ø FocusListener
Ø ItemListener
Ø WindowListener
Ø TextListener
Ø MouseListener
Ø MouseMotionListener
Ø KeyListener
Các
giao diện định nghĩa một số phương thức để xử lý mỗi sự kiện. Những
phương thức này sẽ được nạp chồng trong lớp mà cài đặt những giao diện
này.
Chương trình sau đây sử dụng một ActionListener để xử lý các sự kiện liên quan với một button. ActionEvent có hai phương thức:
Ø getSource(): Để trả về nguồn của sự kiện.
Ø toString(): Để trả về chuỗi tương đương với sự kiện.
Chương
trình sau sẽ trình bày cách tính gấp đôi của một số được nhập vào.
Chương trình này được thực hiện bằng cách kết hợp các phương thức của
lớp, nghĩa là các phương thức xử lý sự kiện và giao diện. Việc click
trên một button sẽ làm khởi động ActionEvent và gọi phương thức
actionPerformed(). Nó sẽ kiểm tra button được click với sự trợ giúp của
hàm getSource và trả về kết quả thích hợp.
Hình 1: Xử lý sự kiện
|
Hình 2 chỉ ra một phần của cây phân cấp các lớp của gói Event
Hình 2: Gói Event
|
Hình 3 chỉ ra thứ tự phân cấp các giao diện của các Event Listener
Hình 3: Event Listener
|
Hình 4 là danh sách các Listener được sử dụng cho các thành phần chỉ ra
Hình 4: Action Listener
|
Hình 5: Item Listener
|
Hình 6: Window Listener
|
Các Listener cho lớp Component được chỉ ra trong Hình 7
Hình 7: Các Component
|