Tổng quan
Chương cuối cùng sẽ chỉ các cách khác nhau để
chọn và thay đổi dữ liệu. Chương này, chúng tôi sẽ minh hoạ cách bạn thể hiện dữ
liệu cho người sử dụng thấy bằng cách gắn kết các control
Windows.
Khả năng gắn kết dữ liệu của .NET giống với ADO
và các control của VB. Tất cả ngôn ngữ .NET đều có khả năng sử dụng cùng những
Control và phương thức. Khía cạnh mà chúng ta xem xét đó là control
Thứ Hai, 5 tháng 8, 2013
Làm việc với ADO.NET- Lập trình CSDL trong C#
Phần cuối cùng này sẽ cố gắng đưa ra nhưng kịch bản phổ biến
khi phát triển các ứng dụng truy cập cơ sở dữ liệu với ADO.NET.
Các cố gắng thay đổi DataSet -Lập trình CSDL trong C#
Sau khi soạn thạo dữ liệu trong một DataSet, cũng có những lúc cần phải thay đổi nó. Một ví dụ
khá phổ biến đó là chọn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu, biểu diễ nó cho người
dùng, và cập nhật cho cơ sở dữ liệu.
Tạo một DataSet (Lập trình CSDL với C#)
Trước tiênn bạn đã định nghĩa sơ đồ của bộ dữ liệu của bạn,
với đầy đủ các DataTable, DataColumn, Constraint, và những gì
cần thiết, bạn nên tạo DataSet v̕i một vài thông tin bổ
sung. Có hai cách chính để đọc dữ liệu từ một nguồn bên ngoài và chèn nó vào
DataSet:
Các Sơ đồ XML (Lập trình C# với CSDL)
XML là một đường hào vững chắc bao bọc ADO.NET - thật vậy,
các định dạng điều khiển cho việc truyền dữ liệu hiện tại là XML. Với thời gian
chạy .NET, nó có thể mô tả một DataTable trong một file
sơ đồ XML. Hơn thế nữa, bạn có thể định nghĩa một DataSet, với một số DataTables, một
bộ các quan hệ giữa các bảng, bao gồm các chi tiết và mô tả đây đủ của dữ
liệu.
Managing Data và Relationships: The DataSet - Lập trình CSDL với C#
Lớp DataSet được thiết kế như là một thùng chứa các dữ liệu không kết nối. Nó
không có khái niệm về các kết nối dữ liệu. Thật vậy, dữ liệu được giữ trong một
DataSet không quan tâm đến nguồn cơ sở dữ liệu – nó có thể chỉ là những mẫu tin
chứa trong một file CSV, hoặc là những đầu đọc từ một thiết bị đo lường.
Truy cập nhanh cơ sở dữ liệu với Data Reader (Lập trình C# )
Một data reader là cách đơn giản nhất và nhanh nhất để chọn
một vài dữ liệu từ một nguồn cơ sơ dữ liệu, nhưng cũng ít tính năng nhất. Bạn có
thể truy xuất trực tiếp một đối tượng data reader – Một minh dụ được trả về từ
một đối tượng SqlCommand hoặc OleDbCommand từ việc gọi một phương thức ExecuteReader()
Commands (Lập trình C#)
Chúng ta lại nói lại về commands. Một command là một một
kiểu đơn giản, một chuỗi lệnh SQL được dùng để truy xuất dữ liệu.
Truy cập cơ sở dữ liệu với .NET
Tổng
quan
Giống như hầu hết các thành phần của .NET Framework, ADO.NET
không chỉ là vỏ bọc của một vài API sẵn có. Nó chỉ giống ADO ở cái tên - các lớp
và phương thức truy xuất dữ liệu đều khác hoàn toàn.
ADO (Microsoft's ActiveX Data Objects) là một thư viên của các
thành phần COM đã từng được ca ngợi trong một vài năm trở lại đây. Phiên bản
hiện tại là 2.7, các thành phần chủ yếu của ADO là Connection, Command, Recordset, và các Field object. Một
connection có thể mở cơ sở dữ liệu, một vài dữ liệu được chọn vào một recordset,
bao gồm các trường, dữ liệu này sau đó có thể thao tác, cập nhập lên server, và
connection cần phải được đóng lại. ADO cũng giới thiệu một disconnected
recordset, cái được dùng khi không muốn giữ kếp nối trong một thời gian dài.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)